Phím tắt luôn là tiện ích mà một ứng dụng luôn muốn trang bị cho mình, bạn thấy đó từ “tắt” được hiểu là giảm bớt thời gian, làm ngắn hơn quãng đường bạn phải đi. Như trong bài phím tắt trên Excel 2007 mình đã viết trước đó, thực chất cũng là một bộ ứng dụng văn phòng chỉ là bản ra trước, bản ra sau cho nên phím tắt sẽ không có gì thay đổi cả, nhưng mình vẫn muốn tách ra để các bạn tiện theo dõi, tìm kiếm. Trong bài viết này sẽ là các phím tắt trong Excel 2010 sẽ quan trọng hơn với bạn vì đa số mình thấy các bạn đang sử dụng Office 10 và 2013.
Truy cập Ribbon bằng phím Alt
Cách 1 : Đầu tiên bạn mở ứng dụng excel lên, tạo một sheet mới, nhấn phím ALT một lần (không giử chuột) >> xuất hiện ký tự đại diện (Home = H). tiếp theo bạn chỉ việc nhấn phím H trên bàn phím để vào trình đơn HOME (tương tự bạn thực hiện thử với các trình đơn khác). Hoặc bạn có thể dùng phím mũi tên để di chuyển.
Cách 2 : Nếu bạn đã thuộc lòng ký tự đại diện, bạn có thể nhấn tổ hợp phím ALT+ ký tự đại diện để đến thẳng trình đơn. Ví dụ : Alt + N (vào Insert).
=>>Sau khi vào trình đơn bạn dùng phím mũi tên di chuyển và Enter để thực hiện thao tác. Khi bạn muốn trở lại vùng làm việc trên bảng tính, bạn nhấn phím ALT một lần hoặc nhấn phím ESC.
Những phím tắt khác trên Excel 2010
1. Thím tắt dùng để di chuyển nhanh trong Excel 2010
Nhấn phím | Di chuyển |
---|---|
→ hoặc Tab | Sang ô bên phải |
← hoặc Shift + Tab | Sang ô bên trái |
↑ | Lên dòng |
↓ | Xuống dòng |
Home | Đến ô ở cột A của dòng hiện hành |
Ctrl + Home | Đến địa chỉ ô A1 trong worksheet |
Ctrl + End | Đến địa chỉ ô có chứa dữ liệu sau cùng trong worksheet |
Alt + Page Up | Di chuyển ô hiện hành qua trái một màn hình. |
Alt + Page Down | Di chuyển ô hiện hành qua phải một mành hình |
Page Up | Di chuyển ô hiện hành lên trên một màn hình |
Page Down | Di chuyển ô hiện hành xuống dưới một màn hình |
F5 | Mở hộp thoại Go To |
End + → hoặc Ctrl + → | Đến ô bên phải đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trống |
End + ← hoặc Ctrl + ← | Đến ô bên trái đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trống |
End + ↑ hoặc Ctrl + ↑ | Lên ô phía trên đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ô trống |
End + ↓ hoặc Ctrl + ↓ | Xuống ô phía dưới đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ô trống |
Ctrl + Page Up | Di chuyển đến sheet phía trước sheet hiện hành |
Ctrl + Page Down | Di chuyển đến sheet phía sau sheet hiện hành |
2. Những phím tắt hữu ích trong Excel 2010
Phím tắt | Ý nghĩa |
---|---|
Enter | Khi hoàn thành quá trình nhập liệu = Đồng ý |
ESC | Huỷ quá trình nhập liệu |
F4 hoặc Ctrl + Y | Lập lại thao tác vùa thực hiện |
Ctrl + Z | Khôi phục lại một thao tác |
Alt + Enter | Xuống dòng trong một ô (Cell) |
F2 | Chỉnh sửa nội dung một Cell |
Delete | Xoá ký tự bên phải (nếu không nhấn F2 = xoá cả cell) |
Backspace | Xoá ký tự bên trái (nếu không nhấn F2 = xoá cả cell) |
Ctrl + Delete | Xoá toàn bộ trên một dòng. |
Shift + Enter | Ghi dữ liệu vào cell hiện hành. Đồng thời di chuyển lên cell phía trên |
Tab | Di chuyển qua cell kế tiếp (bên phải) |
Shift + Tab | Di chuyển qua một cell bên trái. |
Ctrl + D | Copy dữ liệu từ cell ở phía trên xuống |
Ctrl + R | Copy dữ liệu từ cell bên phải. |
Ctrl + Shift + : | Nhập thời gian |
Ctrl + ; | Cập nhật dữ liệu ngày tháng |
Alt + = | Chèn biểu thức AutoSum |
F3 | Dán một tên đã đặt trong công thức |
Ctrl + F3 | Đặt tên cho vùng chọn |
F9 | Cập nhật tính toán cho các Sheet |
Shift + F9 | Cập nhật tính toán cho Sheet hiện hành |
Ctrl + K | Chèn một liên kết (Hyperlink) |
Ctrl + Shift + " | Chèn giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
Ctrl+ ' | Chèn giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
Ctrl + A | Bôi đen toàn bộ sheet hiện hành |
Ctrl + 1 | Hiển thị menu Format |
Ctrl + Shift + ~ | Định dạng số kiểu General |
Ctrl + Shift + $ | Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân |
Ctrl + Shift + % | Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân) |
Ctrl + Shift + ^ | Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân |
Ctrl + Shift + # | Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm |
Ctrl + O | Mở một tập tin |
Ctrl + S | Lưu tập tin Hoặc Shift + F2 |
Ctrl + B | Tô đậm dữ liệu |
Ctrl + I | Thiết lập định dạng chữ nghiêng |
Ctr + U | Định dạng gạch chân cho chữ |
Ctrl + P | in ấn |
Ctrl + F2 | Xem ở chế độ in |
Ctrl + F | Tìm kiếm dữ liệu |
Nhấn giử Ctrl | Dùng chuột chọn những cell không liên tục. |
Ctrl + G | Go to |
Ctrl + F4 / Ctrl + w | Thoát khỏi bảng tính hiện hành |
Ctrl + Enter | Nhập dữ liệu cho nhiều ô |
Ctrl + C | Copy dữ liệu |
Ctrl + V | Dán dữ liệu |
Ctrl + 5 | Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa |
Ctrl + 5 | Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa |
Ctrl + 9 | Ẩn dòng |
Ctrl + Shift + ( | Hiển thị dòng ẩn |
Ctrl + ~ | Chuyển qua lại chế độ xem giá trị và công thức |
Alt + Tab | Tạo PivotTable |
Alt + F11 | Mở trình soạn thảo VBA của Excell |
Alt + Q | Thoát khỏi VBA |
Shift + F11 | Chèn sheet mới vào trước sheet hiện hành. |
Phím tắt được người sáng lập tìm mọi cách để giảm thiểu thời gian làm việc hơn, điều đó không bao giờ sai cả. Nó sẽ giúp bạn thao tác nhanh hơn sử dụng chuột rất nhiều(tùy công việc). Các phím tắt trong Excel 2010 cũng vậy, nếu bạn muốn thao tác nhanh và giỏi về excel, nhưng lại không muốn làm quen với các phím tắt trên phần mềm đó thì thật là sai lầm lớn.