Chắc mình cũng không phải nói quá nhiều về Microsoft Excel, bộ công cụ văn phòng quá quen thuộc với nhiều người. Nhưng không phải ai cũng cài đặt cho mình bản mới nhất Microsoft Excel 2016…, về tính năng, phím tắt cơ bản hầu như không có gì thay đổi tuy nhiên có trang bị nhiều tính năng mới mẻ, phục vụ nhu cầu đa dạng của người sử dụng. Với những ai làm việc liên quan đến tính toán, Microsoft Office trở thành công cụ đắc lực, khi việc tính toán sẽ dễ dàng hơn nhiều. Tuy nhiên, do sự thay đổi cũng như nâng cấp của bộ Office 2016 mà có khá nhiều người chưa thông thạo việc sử dụng. Đặc biệt đối với người chỉ sử dụng chuột thao tác làm việc với bảng tính sẽ tốn khá nhiều thời gian. Vậy tại sao bạn không thử sử dụng những phím tắt hữu ích hơn. Chúng tôi từng giới thiệu đến bạn các phím tắt dành cho Excel 2007, 2010, 2016… Và trong bài viết này sẽ tổng hợp các phím tắt cho Excel mới nhất dành cho bạn.
Lưu ý: Nếu một phím tắt yêu cầu phải nhấn hai phím hoặc nhiều phím cùng một lúc, thì sẽ phân tách các phím bằng một dấu cộng (+). Nếu bạn phải bấm một phím ngay sau một phím khác, các phím sẽ được phân tách bởi một dấu phẩy (,).
1. Các phím tắt cơ bản
Bảng này liệt kê các phím thường được sử dụng nhất trong Excel 2016
Ý nghĩa | Phím tắt |
---|---|
Mở bảng tính | Ctrl + O |
Đi đến tab Trang đầu | Alt + H |
Lưu bảng tính | Ctrl + S |
Sao chép | Ctrl + C |
Paste | Ctrl + V |
Undo | Ctrl+Z |
Loại bỏ các nội dung của ô | Phím Delete |
Chọn màu tô | Alt + H, H |
Cut | Ctrl + X |
Thẻ Insert | Alt + N |
Bội đậm | Ctrl + B |
Căn giữa | Alt + H, A, rồi tới C |
Page Layout | Alt + P |
Thẻ Data | Alt + A |
Thẻ View | Alt + W |
Định dạng cell từ menu chuột phải | Shift + F10 |
Thêm viền | Alt+H, B |
Xóa cột | Alt + H,D, rồi tới C |
Formula | Alt + M |
Đóng bảng tính | Ctrl + W |
2. Các phím tắt điều hướng giao diện Ribbon
Thanh Ribbon hay còn gọi thanh thực đơn trong Excel 2016 chứa các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình. Có các nhóm Ribbon chính như: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins. Các phím tắt sẽ giúp bạn truy cập các lệnh trên Ribbon nhanh hơn rất nhiều. Chẳng hạn để ẩn hoặc hiển thị Ribbon, chúng ta sử dụng tổ hợp Ctrl + F1. Để truy cập Ribbon ấn phím Alt, di chuyển giữa các tab sử dụng mũi tên sang trái hoặc sang phải.
Truy cập các phím trên giao diện Ribbon
Ý nghĩa | Phím tắt |
---|---|
Mở file và sử dụng tính năng Backstage | Alt + F |
Mở thẻ Home, định dạng chữ và số, sử dụng công cụ Find | Alt + H |
Mở tab Insert, chèn Pivot Tables, biểu đồ, add-ins, Sparklines, hình ảnh, hình vẽ, Header, Text box | Alt + N |
Tab Layout, làm việc với theme, Page setup, co giãn và căn chỉnh | Alt + P |
Tab Formulas, chèn công thức, hoặc làm việc với các hàm cũng như phép tính | Alt + M |
Tab Data, kết nối, sắp xếp, lọc, phân tích, làm việc với dữ liệu | Alt + A |
Tab Review, kiểm tra chính tả, chèn nhận xét, Protect sheets và Workbooks | Alt + R |
Tab View, xem trước cách ngắt ngắt và bố trí trang, hiển thị và ẩn đường lưới (gridline), heading, tỷ lệ thu nhỏ hoặc phóng to, quản lý các cửa sổ và panes, macro | Alt + W |
Mở hộp thoại Tell me trên Ribbon và nhập từ khóa tìm kiếm | Alt + Q, rồi nhập từ tìm kiếm |
Làm việc trên các tab Ribbon và menu bằng bàn phím
Khi muốn chuyển đổi giữa các tab trên Ribbon, hoặc menu chuột phải chúng ta có thể điều hướng trong các tab đó như sau:
Ý nghĩa | Phím tắt |
---|---|
Di chuyển sang các lệnh trên Ribbon | Tab hoặc Shif t+ Tab |
Di chuyển lên, xuống, trái, phải tương ứng các mục trên Ribbon | Sử dụng 4 mũi tên: lên, xuống, trái, phải |
Kích hoạt nút đã chọn | Phím cách hoặc Enter |
Mở danh sách cho lệnh đã chọn | Mũi tên xuống |
Mở menu cho một nút đã chọn | Alt + Mũi tên Xuống |
Mở menu hoặc submenu, di chuyển sang lệnh tiếp theo | Mũi tên Xuống |
Điều chỉnh kích thước Ribbon | Ctrl + F1 |
Mở Context menu | Shift + F10 hoặc Context key |
Di chuyển tới submenu khi mở hoặc chọn một menu chính | Mũi tên trái |
Chọn tab đang hoạt động trên Ribbon, kích hoạt các phím truy cập | Alt hoặc F10. Để chuyển sang tab khác, sử dụng phím truy cập hoặc mũi tên |
Sử dụng Access Keys (phím truy cập) để xem Key Tip
Bạn có thể hiển thị Key Tip, là một phiên bản mới của hệ thống ký tự gạch chân mà bạn quen thuộc ở các phiên bản Excel trước khi muốn truy cập các Menu bằng cách sử dụng phím Alt.
– Nhấn phím Alt. Các Key Tip xuất hiện trong các ô vuông nhỏ theo mỗi lệnh Ribbon.
– Để chọn lệnh, nhấn vào chữ cái hiển thị trong Key Tip hình vuông xuất hiện ngay bên cạnh lệnh đó.
Tùy thuộc vào các chữ cái mà bạn nhấn để có thể nhìn thấy các Key Tip bổ sung. Ví dụ, nếu bạn nhấn At + F, tính năng Backstage sẽ mở trên trang Info, trang này lại có thêm một bộ Key Tip khác. Nếu bạn lại nhất Alt, Key Tip sẽ xuất hiện và điều hướng trên trang hiện tại.
3. Lối tắt bàn phím điều hướng ô
Ý nghĩa | Phím tắt |
---|---|
Di chuyển tới ô trước đó trong trang tính hoặc tùy chọn trước đó | Shift + Tab |
Di chuyển lên một ô trong trang tính | Mũi tên lên |
Di chuyển xuống ô trong trang tính | Mũi tên xuống |
Di chuyển sang phải ô trong trang tính | Mũi tên phải |
Di chuyển sang trái ô trong trang tính | Mũi tên trái |
Di chuyển đến cạnh vùng dữ liệu hiện tại trong trang tính | Ctrl + phím mũi tên |
Chế độ End, di chuyển tới ô non blank kế tiếp trong cùng một hàng hoặc cột với ô mà trỏ chuột đang hiện thời ở đó và tắt chế độ End. Nếu ô trống, di chuyển sang ô cuối cùng của hàng hoặc cột | End, phím mũi tên |
Mở rộng vùng chọn ô sang ô được sử dụng gần đây nhất trên trang tính (góc dưới bên phải) | Ctrl + Shift + End |
Di chuyển sang ô ở góc trên bên trái của cửa sổ khi bật Scroll Lock | Home + Scroll Lock |
Di chuyển tới đầu hàng trong trang tính. Home di chuyển tới đầu trang tính | Ctrl + Home |
Di chuyển màn hình xuống trong trang tính | Page Down |
Di chuyển tới bảng tính tiếp theo trong sổ làm việc | Ctrl + Page Down |
Di chuyển một màn hình sang phải trong trang tính | Alt + Page Down |
Di chuyển màn hình lên trong trang tính | Page Up |
Di chuyển màn hình sang trái trong trang tính | Alt + Page Up |
Di chuyển tới trang tính trước đó trong sổ làm việc | Ctrl + Page Up |
Di chuyển một ô sang phải trong trang tính. Hoặc trong trang tính được bảo vệ, di chuyển giữa các ô đã mở khóa | Tab |
Trên đây là tổng hợp các phím tắt sử dụng trong Excel 2016. Hãy lưu bài viết lại để có thể thực hiện các thao tác trên bảng tính nhanh hơn nhé. Mình sẽ cập nhật bài viết đầy đủ hơn trong thời gian tới. Chúc các bạn thành công!