Khi bạn chọn mua một máy tính dù cũ hay mới thì việc quan trọng hơn cả là kiểm tra cấu hình máy tính. Hầu hết cấu hình máy tính đều được hãng hoặc đại lý bán công khai cho người dùng dễ dàng theo dõi, tuy nhiên không phải đại lý bán lúc nào cũng cung cấp thông tin chính xác hoặc cũng không được đầy đủ những cái bạn muốn biết. Với máy tính Windows, bạn có thể dùng dùng rất nhiều cách như: Dùng lệnh dxdiag trên cmd, xem qua Properties của PC hoặc dùng phần mềm hỗ trợ. Hôm nay, Cốc Vũ sẽ hướng dẫn các bạn cách kiểm tra cấu hình máy tính, laptop với phần mềm CPU-Z.
So với những cách kiểm tra sẵn có trên máy tính như dùng câu lệnh hoặc Properties thì qua phần mềm có những ưu điểm hơn. Với CPU-Z là phần mềm chuyên dụng để kiểm tra chi tiết cấu hình của laptop một cách đầy đủ nhất và chi tiết nhất.
Tải CPU-Z và cài đặt CPU-Z
– Bạn tải về phần mềm CPU-Z tại đây (file được cài đặt được lưu trên google drive) sau khi tải về, các bạn tiến hành cài đặt bình thường. Với lượng khoảng 1.4Mb, rất nhẹ nhàng.
– Mởi file Cài đặt CPU-Z. Chọn Next
– Đồng ý những quy định rồi Next
Sau đó chọn Next, Next, cài đặt. Sau khi cài xong, mở phần mềm đó lên
Sử dụng phần mềm CPU-Z
Đây là hướng dẫn trên máy của mình, máy tính của bạn cũng xem tương tự.
Thẻ CPU
Thẻ CPU này sẽ cung cấp cho người sử dụng những thông tin chi tiết nhất về CPU
Trong đó bạn quan tâm đến các mục sau:
Name: Tên của chip xử lý, ví dụ: Core 2 Duo E6700, Core i3 320M…
Code name: Tên của kiến trúc CPU hay còn gọi là thế hệ của CPU, ví dụ: Wolfdale, Sandy Bridge, Ivy Bridge…
Packpage: Loại chân cắm CPU hay socket, đây là thông số rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU của mình.
Specification: Tên đầy đủ của CPU trên máy của bạn.
Core Speed: Đây là xung nhịp của CPU, hay thường được gọi là tốc độ của CPU.
Level 2: Thông số về bộ nhớ đệm, thông số này càng cao thì CPU càng ít bị tình trạng nghẽn dữ liệu khi xử lý.
Cores và Threads: đây là số nhân và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn và còn được biết đến với cách gọi: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, CPU 6 nhân…
Thẻ Cache
Ở thẻ Caches này cho phép bạn kiểm tra bộ nhớ Cache của hệ thống về dung lượng và cấp độ, thuộc tính.
L1D- Cache, L1 I-Cache, L2 Cache, L3 Cache: băng thông L1, L2, L3 của CPU, trong đó bộ nhớ Cache L2, L3 càng lớn thì CPU hoạt động càng nhanh.
Phần này dường như không có nhiều thông tin để xem, gần như đã hiển thị hết ở Thẻ CPU, nên mình sẽ không đi sâu Thẻ Caches này.
Thẻ Mainboard
Thẻ này cung cấp thông tin về Mainboard của laptop.
Bạn quan tâm đến các thông tin sau:
Manufacturer: Là tên nhà sản xuất ra mainboard, ví dụ: Gigabyte, Asus, Foxconn, HP…
Model: là tên loại mainboard, ví dụ: G41MDV, 82F2… thông tin này khá quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver mà không phải mở máy để xem trực tiếp.
Chipset: Thông tin về chipset trên main, ví dụ: 945, G31, H61…
BIOS: Hiển thị các thông tin về hãng sản xuất, phiên bản và ngày ra phiên bản hiện tại đang dùng của BIOS.
Graphic Interface: Là thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard, phổ biến nhất hiện nay chỉ có 2 chuẩn là AGP và PCI-Express.
Thẻ Memory
Thẻ này dùng để xem thông tin về bộ nhớ RAM.
Memory bạn chỉ cần quan tâm những thông số sau:
Type: Loại RAM hay đời RAM máy đang sử dụng, ví dụ: DDR, DDR2, DDR3…
Size: Tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên máy tính của bạn.
Channel: Số lượng RAM cắm trên máy có thể là Single (một RAM) hoặc Dual (2 RAM) hoặc Triple (3 RAM).
DRAM Frequency: Là tốc độ chuẩn của RAM, các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 thì lấy thông số DRAM Frequency nhân 2, kết quả ra tốc độ Bus của RAM.
Thẻ SPD
Thẻ này cung cấp thông tin về số lượng khe cắm RAM và thông số của RAM.
Bạn cần quan tâm các thông số sau đây:
Slot #: Đây là phần hiển thị số lượng khe cắm RAM, số slot càng nhiều thì bạn càng có nhiều khe cắm. Thông thường là 2 hoặc 4 khe cắm, tương ứng với Slot #1 -> Slot #4. Mỗi khi sổ xuống chọn 1 slot, phần thông tin sẽ thay đổi tương ứng với thanh RAM đang cắm ở khe đó.
Module Size: Dung lượng RAM ở khe cắm đang xem. Đơn vị là MB (1GB = 1024MB).
Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa, đây thực tế là thông số về bus RAM. Bạn chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra Bus của RAM hiện tại.
Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.
Thẻ Graphics
Dùng để xem thông tin về card đồ họa của laptop.
Bạn quan tâm các mục sau:
Display Device Selection: Nếu có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi.
Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa.
Size: Dung lượng của card đồ họa (đơn vị MB).
Type: Kiểu xử lý, thông số này càng cao thì card màn hình của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa tốt hơn.
Thẻ About
Thẻ này không quan trọng lắm chỉ để hiển thị thông tin về số hiệu phiên bản đang dùng của phần mềm, đôi khi bạn nên tải về bản mới nhất để có thể kiểm tra chính xác hơn. Ngoài ra ở phần Tools sẽ cho phép bạn xuất toàn bộ cấu hình ra file text (TXT) hoặc file dạng webpage (HTML).
Lời kết
Kiểm tra cấu hình laptop, máy tính là việc làm cần thiết khi bạn muốn biết các phần cứng trong máy có đúng như thông tin dán bên ngoài không, hoặc dùng khi cần mua các thiết bị phù hợp với phần cứng đã có để nâng cấp máy. Có rất nhiều cách kiểm tra mà mình sẽ hướng dẫn các bạn trong bài viết tiếp theo, xin mời các bạn đón đọc. Chúc các bạn thành công!